I. QUY TẮC BẢO HIỂM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI VAY TÍN DỤNG THEO CV 9920/BTC-QLBH
1. Đối tượng bảo hiểm
PTI nhận bảo hiểm cho các đối tượng theo Quy tắc bảo hiểm này với điều kiện thỏa mãn các điểm sau:
a. Là công dân Việt Nam, hoặc người nước ngoài đang học tập, sinh sống tại Việt Nam, độ tuổi từ 18 đến 80 tuổi vào ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm.
b. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị động kinh, tâm thần; không bị bệnh đặc biệt hoặc tàn tật/thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên.
2. Phạm vi bảo hiểm
PTI nhận bảo hiểm cho Người được bảo hiểm đối với các rủi ro tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản ngoài những điểm loại trừ quy định tại Quy tắc bảo hiểm.
3. Quyền lợi bảo hiểm
3.1. Quyền lợi bảo hiểm chính
- Bên mua bảo hiểm có thể lựa chọn Quyền lợi bảo hiểm sau đây:
- Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn.
- Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật, thai sản.
- Quyền lợi bảo hiểm sẽ được ghi cụ thể trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm và được xác định theo 02 cách như sau:
Lựa chọn | Nội dung | |
Lựa chọn 1 | Trường hợp tham gia quyền lợi bảo hiểm theo Dư nợ khoản vay | PTI chi trả quyền lợi bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng theo dư nợ khoản vay của Người được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra rủi ro. |
Lựa chọn 2 | Trường hợp tham gia quyền lợi bảo hiểm theo Số tiền bảo hiểm cố định | PTI chi trả tối đa bằng số tiền bảo hiểm theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm trong đó: +) Chi trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng theo chỉ định của người được bảo hiểm tương ứng với dư nợ khoản vay của Người được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra rủi ro. +) Phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và dư nợ khoản vay sẽ trả cho người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng theo chỉ định Người được bảo hiểm. |
3.2. Điều khoản bảo hiểm bổ sung
Các điều khoản bảo hiểm bổ sung không được cấp độc lập mà chỉ được bán kèm theo Quyền lợi bảo hiểm chính đã nêu tại mục 3.1 trên. Điều khoản bổ sung sẽ được áp dụng nếu Bên mua bảo hiểm/ NĐBH lựa chọn và đóng phí bảo hiểm bổ sung cho mỗi điều khoản. Chi tiết quyền lợi bổ sung quy định tại Quy tắc bảo hiểm.
4. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm
4.1. Số tiền bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm là số tiền được PTI và Bên mua bảo hiểm thỏa thuận và chấp thuận bảo hiểm. Có 2 phương án xác định số tiền bảo hiểm:
- Lựa chọn 1: Số tiền bảo hiểm được xác định khi tham gia bảo hiểm nhưng thay đổi theo số tiền dư nợ khoản vay của Người được bảo hiểm (gọi là Dư nợ khoản vay).
- Lựa chọn 2: Số tiền bảo hiểm được xác định khi tham gia bảo hiểm và không thay đổi trong suốt thời hạn bảo hiểm (gọi là Số tiền bảo hiểm cố định).
- Số tiền bảo hiểm sẽ được ghi trên Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa mà PTI phải trả cho NĐBH/Người thụ hưởng/Người thừa kế hợp pháp của NĐBH theo quy định của pháp luật hiện hành khi xảy ra sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm.
4.2. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm phụ thuộc vào chương trình bảo hiểm mà khách hàng lựa chọn.
5. Quy tắc bảo hiểm
II. QUY TẮC BẢO HIỂM BẢO AN TÍN DỤNG THEO QĐ 256/QĐ-PTI-BHCN
1. Đối tượng bảo hiểm
PTI nhận bảo hiểm cho các đối tượng theo Quy tắc bảo hiểm này với điều kiện thỏa mãn các điểm sau:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b. Được Ngân hàng chấp thuận cho vay hoặc là người đại diện cho tổ chức được Ngân hàng chấp thuận cho vay và tự nguyện chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho Ngân hàng;
Người đại diện cho tổ chức là Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp;
c. Có độ tuổi từ đủ 18 đến 65 tuổi vào ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm và không quá 66 tuổi vào ngày kết thúc của Hợp đồng bảo hiểm.
2. Phạm vi – Quyền lợi bảo hiểm
PTI nhận bảo hiểm cho những rủi ro sau đây trên lãnh thổ Việt Nam, loại trừ những trường hợp thuộc điểm loại trừ của Quy tắc bảo hiểm này:
– Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn : PTI chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm.
– Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật, thai sản: Chi trả 50% số tiền bảo hiểm, nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/người.
3. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm
3.1. Số tiền bảo hiểm
– Số tiền bảo hiểm tối thiểu: 10.000.000 đồng
– Số tiền bảo hiểm tối đa: 200.000.000 đồng
3.2. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm phụ thuộc vào chương trình bảo hiểm mà khách hàng lựa chọn.
4. Quy tắc bảo hiểm
III. QUY TẮC BẢO HIỂM ĐẢM BẢO KHOẢN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/QĐ-PTI-BHCN
Là Quy tắc sử dụng cho sản phẩm Bảo hiểm Đảm bảo khoản vay cho nhóm khách hàng Tổ chức Tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa.