BẢO HIỂM BẢO AN TÍN DỤNG

1. Đối tượng bảo hiểm

PTI nhận bảo hiểm cho các đối tượng theo Quy tắc bảo hiểm này với điều kiện thỏa mãn các điểm sau:

a. Là công dân Việt Nam, hoặc người nước ngoài đang học tập, sinh sống tại Việt Nam, độ tuổi từ 18 đến 80 tuổi vào ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm.

b. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị động kinh, tâm thần; không bị bệnh đặc biệt hoặc tàn tật/thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên.

2. Phạm vi bảo hiểm

PTI nhận bảo hiểm cho Người được bảo hiểm đối với các rủi ro tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản ngoài những điểm loại trừ quy định tại Quy tắc bảo hiểm.

3. Quyền lợi bảo hiểm

3.1. Quyền lợi bảo hiểm chính

  • Bên mua bảo hiểm có thể lựa chọn Quyền lợi bảo hiểm sau đây:
  • Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn.
  • Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật, thai sản.
  • Quyền lợi bảo hiểm sẽ được ghi cụ thể trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm và được xác định theo 02 cách như sau:
Lựa chọnNội dung
Lựa chọn 1  Trường hợp tham gia quyền lợi bảo hiểm theo Dư nợ khoản vayPTI chi trả quyền lợi bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng theo dư nợ khoản vay của Người được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra rủi ro.
Lựa chọn 2        Trường hợp tham gia quyền lợi bảo hiểm theo Số tiền bảo hiểm cố địnhPTI chi trả tối đa bằng số tiền bảo hiểm theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm trong đó: +) Chi trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng theo chỉ định của người được bảo hiểm tương ứng với dư nợ khoản vay của Người được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra rủi ro. +) Phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và dư nợ khoản vay sẽ trả cho người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng theo chỉ định Người được bảo hiểm.

3.2. Điều khoản bảo hiểm bổ sung

Các điều khoản bảo hiểm bổ sung không được cấp độc lập mà chỉ được bán kèm theo Quyền lợi bảo hiểm chính đã nêu tại mục 3.1 trên. Điều khoản bổ sung sẽ được áp dụng nếu Bên mua bảo hiểm/ NĐBH lựa chọn và đóng phí bảo hiểm bổ sung cho mỗi điều khoản. Chi tiết quyền lợi bổ sung quy định tại Quy tắc bảo hiểm.

4. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm

4.1. Số tiền bảo hiểm

  • Số tiền bảo hiểm là số tiền được PTI và Bên mua bảo hiểm thỏa thuận và chấp thuận bảo hiểm. Có 2 phương án xác định số tiền bảo hiểm:
    • Lựa chọn 1: Số tiền bảo hiểm được xác định khi tham gia bảo hiểm nhưng thay đổi theo số tiền dư nợ khoản vay của Người được bảo hiểm (gọi là Dư nợ khoản vay).
    • Lựa chọn 2: Số tiền bảo hiểm được xác định khi tham gia bảo hiểm và không thay đổi trong suốt thời hạn bảo hiểm (gọi là Số tiền bảo hiểm cố định).
  • Số tiền bảo hiểm sẽ được ghi trên Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa mà PTI phải trả cho NĐBH/Người thụ hưởng/Người thừa kế hợp pháp của NĐBH theo quy định của pháp luật hiện hành  khi xảy ra sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm.

4.2. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm phụ thuộc vào chương trình bảo hiểm mà khách hàng lựa chọn.

5. Quy tắc bảo hiểm

Chi tiết theo file đính kèm